Sách Học Tiếng Pháp Cơ Bản Cho Trình Độ Mới Bắt Đầu
12 Tháng Mười, 2020
Học Từ Vựng Tiếng Pháp Về Âm Nhạc
14 Tháng Mười, 2020

Hướng Dẫn Sử Dụng Le Subjonctif Présent Trong Tieng Pháp

CÁCH SỬ DỤNG LE SUBJONCTIF PRÉSENT TRONG TIẾNG PHÁP

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp ở tphcm uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:

Tiếng pháp căn bản

Tiếng pháp giao tiếp hàng ngày

Tự học tiếng pháp online miễn phí

Le subjonctif là phần ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Pháp, và cũng là phần mà nhiều người học cảm thấy khó. Khi nói đến subjonctif (thường được dịch sang tiếng Việt là thức chủ quan, tuy nhiên, khi học chung ta thường không dịch, mà vẫn thường gọi chính tên của nó le subjonctif)

Trong subjonctif, chúng ta được biết đến 4 mode: présent du subjonctif, passé du subjonctif, imparfait du subjonctif, và plus que parfait du subjonctif. Tuy nhiên, có 2 mode mà chúng ta gặp nhiều nhất  Le subjonctif présent và Le subjonctif passé:

Bài học hôm nay cùng Tiếng Pháp Cap France tìm hiểu về Le subjonctif présent

1. Cách chia  :

a. Với động từ có quy tắc :

Chúng ta sẽ chia động từ ở ngôi thứ 3 số nhiều (ils) ở hiện tại ,bỏ phần đuôi –ent rồi thêm đuôi : E, ES, E, IONS, IEZ, ENT.

Ví dụ: Động từ Parler (Nói) :

Bước 1 :Chia ở ngôi ILS là : Parlent

Bước 2 : Thêm đuôi : E, ES, E, IONS, IEZ,ENT

Je parle

Tu parles

Il/Elle parle

Nous parlions

Vous parliez

Ils/Elles parlent

b.Các động từ bất quy tắc : Có rất nhiều động từ bất quy tắc, thường chúng ta có xem bảng chia động từ, và ghi nhớ cách chia của chúng theo gốc.

Đây là 1 số động từ tiêu biểu mà chúng ta thường gặp:

  • Động từ Aller :

J’aille

Tu ailles

Il/Elle aille

Nous allions

Vous alliez

Ils/Elles aillent

  • Động từ Faire :

Je fasse

Tu fasses

Il/Elle fasse

Nous fassions

Vous fassiez

Ils/Elles fassent

  • Động từ Pouvoir :

Je puisse

Tu puisses

Il/Elle puisse

Nous puissions

Vous puissiez

Ils/Elles puissent

  • Động từ Savoir :

Je sache

Tu saches

Il/Elle sache

Nous sachions

Vous sachiez

Ils/Elles sachent

  • Động từ Vouloir :

Je veuille

Tu veuilles

Il/Elle veuille

Nous voulions

Vous vouliez

Ils/Elles veuillent

  • Động từ Avoir :

J`aie

Tu aies

Il/Elle ait

Nous ayons

Vous ayez

Ils/Elles aient

  • Động từ Être :

Je sois

Tu sois

Il/Elle soit

Nous soyons

Vous soyez

Ils/Elles soient

2. Cách sử dụng của subjontif ( hay THỨC CHỦ QUAN) : dùng để thể hiện những mong muốn chủ quan như nguyện vọng,cảm xúc,nghi ngờ ,khả năng,sự cần thiết , đánh giá.Nó thường nằm trong một mệnh đề được dẫn bằng QUE.

(Các bạn lưu ý : Đối với subjonctif 2 mệnh đề thường không cùng chủ ngữ, nếu cùng chủ ngữ chúng ta sẽ không dùng subjonctif)

Ví dụ : Je veux que tu le fasse ( Tôi muốn bạn làm điều đó )

Các trường hợp dùng SUBJONTIF :

a. Thì SUBJONTIF được sử dụng sau « QUE » đi kèm với các động từ chỉ thể hiện sự mong muốn,yêu cầu ,sự cần thiết hoặc một lời khuyên :

* Désirer que (ước ao,mong muốn )

* Demander que ( yêu cầu ai làm gì )

* Éviter que ( tránh)

* Ordonner que ( yêu cầu )

* Il faute que ( cần phải )

(il faut que + subjonctif, tuy nhiên, il ne faut pas que + indicatif)

* Il est imporatnt/ néceessaire/ essentiel que (quan trọng/ cần thiết/thiết yếu), etc.

Ví dụ: Il faut que tu fasses tes devoirs.

b.Thể hiện cảm xúc ,tình cảm (sợ hãi,hạnh phúc,tức giận tiếc nuối …)

* Adorer que ( ngưỡng mộ)

* Aimer que  ( yêu thích)

* Apprécier que  ( thích, đánh giá cao)

* Déteser que ( ghét )

* Être content/ désolé/ triste/ heureux/ surpris que

* Il est dommage  (rất tệ,tồi), etc

c.Thể hiện sự nghi ngờ,khả năng, ý kiến :

* Il n’est pas certain que ( k chắc chắn)

* Il n’est pas clair que  ( k rõ ràng)

* Il n’est pas vrai que  ( k đúng )

* Il se peut que  ( có lẽ)

Etc.

d. Sau các liên từ :

* À condition que  ( với điều kiện )

* À moins que  ( trừ khi )

* Afin que = pour que (để mà)

* Pourvu que ( miễn là )

* Sans que ( ngoài ,không )

* Bien que ( mặc dù )

e. Thì subjontif được sử dụng sau cách diễn đạt so sánh nhất và l’unique, le seul, le premier, le dernier, và ne…que khi sự diễn đạt thể hiện quan điểm, cảm xúc hoặc sự phóng đại.

C’est la meilleure voiture qu’on puisse acheter.

l n’y a qu’une personne qui sache la réponse à cette question.

f. Thì subjonctif được sử dụng sau một số từ không định rõ :

de quelque manière que (tuy thế), où que (bất cứ đâu), quel(le)(s) que (bất cứ điều gì), quelque…que (tuy nhiên), qui que (bất cứ ai), quoi que (bất cứ điều gì), si…que (tuy nhiên), soit que… soit que (tuy nhiên…mà) Ví dụ :

  • Soit que tu fasses le travail, soit que tu ne le fasses pas, je le ferai. (Dù bạn có làm việc hay không, tôi sẽ làm nó).
  • Quelques que soient ses pensées, je ne les écouterai pas (Ý kiến của anh có thế nào đi nữa thì tôi cũng không nghe)

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về le subjonctif passsé ở bài học hôm sau nha.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *